Thống kê lãi suất huy động trong tuần
Laisuat.vn - Tuần cuối tháng 3/2013, lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm VNĐ biến động mạnh, biên độ giảm từ +-0.5 đến +-1%/năm.
Mức lãi suất trung bình từ 1 tháng đến 12 tháng của 40 ngân hàng hiện đang niêm yết trên Laisuat.vn là 8.61%/năm giảm 1.25% so với đầu tháng 3/2013. Theo khảo sát, các kỳ hạn ngắn hạn và dài hạn đều đồng loạt được giảm, cao nhất đang thuộc về kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng với mức lãi suất chênh lệch từ +-11.5 – 12%/năm.
1. Lãi suất huy động
Đ/v Cá nhân (%/năm):
- VNĐ: KKH: 0.5% - 2% ; 1T – 6T: thấp nhất 6% và cao nhất 7.5% ; 12T: cao nhất 10.5% - 11.5%; 13T: 12% ; 18T- 36T: thấp nhất 9.5% cao nhất 11.5%
- USD: KKH: 0.1%; 1T- 36T: 2%
Đ/v Doanh nghiệp (%/năm):
- VNĐ: KKH: 0.5% - 2% ; 1T – 6T: 6% -7.5% ; 12T:10%-11%; 18T-36T: 9% - 11%
- USD: KKH: 0.1%; 1T – 24T: 0.5%
- Trong tuần qua, trần lãi suất huy động tiền gửi VNĐ giảm đồng loạt với biên độ giảm khoảng +-05 - +-1%
- Lãi suất huy động VNĐ cao nhất là kỳ hạn 13T với mức lãi suất 12%/năm
2. Biểu đồ lãi suất huy động
3. Lãi suất vay:
Đ/v cá nhân:
- VND vay ngắn hạn (sản xuất kinh doanh) là 10% - 12.5%/năm (dưới 1 2 tháng); trung, dài hạn cao nhất là +- 10.5% - 13%/năm (có tài sản đảm bảo, thế chấp bất động sản, lãi suất ưu đãi 3 tháng đầu và chưa bao gồm chi phí kiểm định, chi phí phát sinh (nếu có) .
- Lãi suất vay tiêu dùng, vay mua nhà bằng VNĐ từ 9.9%-12,5% (ưu đã lãi suất 3 tháng đầu)
- USD 5-7%/năm (ngắn hạn), 6-8%/năm (trung và dài hạn)
Đ/v doanh nghiệp:
- Lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, công nghiệp hỗ trợ là 9.6% -11%/năm (có điều kiện)
- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác 10% -12%/năm (có điều kiện, hỗ trợ lãi suất ưu đãi trong 3 tháng đầu)
- Chế độ ưu tiên (theo nguồn vốn hỗ trợ): 11%/năm (thỏa điều kiện)
Chính sách giảm lãi suất đối với các lĩnh vực ưu tiên được quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-NHNN: lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND đối với các nhu cầu vốn phục vụ nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao giảm từ 12%/năm xuống 11%/năm; lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô đối với các nhu cầu vốn này giảm từ 13%/năm xuống 12%/năm.
4. Phí ngân hàng
- Chuyển khoản, chuyển tiền trong nước: thấp nhất 0.01%/món, cao nhất 0.04%/món
- Giao dịch Sec: thấp nhất là 0.02%/giao dịch, cao nhất là 0.03%/giao dịch
5. Phí rút tiền ATM
- Giao dịch trong cùng hệ thống: 350đ – 1.000đ
- Giao dịch ngoài hệ thống: 3.000đ
- Vấn tin, in sao kê: nội mạng miễn phí, ngoại mạng:500đ/giao dịch
- Chuyển khoản ngoại mạng: 3.000đ/giao dịch (Nguồn tham khảo từ ngân hàng Vietcombank)
Dung Hạ